NOTE NGAY 10 THUẬT NGỮ EMAIL CƠ BẢN TRONG EMAIL MARKETING

Các thuật ngữ của Email Marketing giúp các marketer phân tích tỷ lệ phần trăm đạt hiệu quả cho từng chiến dịch hay có thể xác định được nội dung đã đạt đến lượng tương tác hiệu quả. Ngoài ra những thuật ngữ email cơ bản này sẽ giúp bạn hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch mục tiêu hành động tương tác với khách hàng thông qua email.

1/ Tỷ lệ mở Email

Thuật ngữ này giúp bạn biết được có bao nhiêu người đã mở email, và nó được cho là chỉ số rất quan trọng. Ngoài giúp bạn theo dõi ước lược trong chiến dịch email mà còn giúp bạn đo lường xem có bao nhiêu người đã mở email hoặc không tương tác với nó.

Nếu bạn không sử dụng yếu tố này thì bạn sẽ không biết hoặc không kiểm soát được email của bạn có thực sự hiệu quả. Một con số thống kê: Tiêu chuẩn tỷ lệ mở thành công phải nhỏ hơn 35% phụ thuộc vào danh sách khách hàng

2/ Tỷ lệ nhấp vào link dẫn

Tỷ lệ này được so sánh với tỷ lệ mở trong bộ thuật ngữ của email, vậy nên chỉ số này cực kỳ quan trọng không kém, và nếu bạn là người gửi email có gắn link thì chắc chắn luôn muốn khách hàng nhấp vào link để dẫn về website, vì vậy hãy sử dụng nó để đo lường hiệu quả tốt nhất

3/ Phân phối Email

Phân phối email được hiểu là số lượng email được gửi có hoàn toàn tới hộp thư của khách hàng không

4/ Cá nhân hóa

Điều này thể hiện ngay khi bạn sử dụng tên người gửi hoặc mọi thông tin liên quan đến khách hàng trong nội dung email. Để làm được thuật ngữ cơ bản này các dữ liệu thu thập cần có đủ thông tin cần thiết của khách hàng, tuy nhiên trong nội dung email giúp bạn cải thiện mối quan hệ giữa người gửi và người nhận. Cá nhân hóa sẽ không phù hợp thực hiện cho lĩnh vực công nghiệp.

5/ Dữ liệu thông tin khách hàng “sạch”

Điều quan trọng đối với thuật ngữ email này là giữ được dữ liệu thông tin khách hàng “sạch” là một điều quan trọng. Các công cụ đo lường sẽ chỉ phản hồi các chỉ số kết quả tương đương phù hợp

6/ Can – Spam

Đây là một quy luật mà người gửi cần phải tránh vi phạm, và nếu vi phạm thì nội dung sẽ bị khóa hoặc rơi vào mục spam. Bất kỳ ai thực hiện marketing đều cần phải hiểu rõ về thuật ngữ này tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra.

7/ Opt – in

Thuật ngữ email cơ bản thường có 3 dạng dữ liệu email, Opt – in là Khách tự động đăng ký vào danh sách email và sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về họ. Double Opt – in là người dùng có thể tự động cung cấp thông tin lần 2 thông quan đường link trong email và hình thức còn lại thường được người gửi mua hoặc thuê từ đối tác khác

8/ Unsubscribe 

Unsubscribe có khả năng là người dùng không tương tác email từ người gửi. có 2 dạng thường thấy: Universal Unsubs và Specific Unsubs Universal Unsubs có nghĩa người dùng không muốn tương tác email, hoặc Specific Unsubs là người dùng không tương tác 1 phần trong chiến dịch. 

Ví dụ: họ muốn nhận email thường xuyên nhưng không muốn nhận hàng tuần

9/ HTML Email/Plain Text Email

2 dạng này là 2 dạng email thường gửi đến khách hàng, HTML bao gồm hình ảnh, bảng và biểu đồ còn Plain text email chỉ có kí tự chữ cái. Người gửi cần hiểu rõ và không nên sử dụng cả 2 hình thức nhé

10/ Bounce Back

Là số lượng người nhận trong danh sách đã phản hồi trở lại ngay khi người gửi không thể tương tác. Điều này xảy ra ở một số việc như email không tồn tại, đầy hộp thư đến,….. Chỉ số đo lường này giúp bạn sử dụng dữ liệu khách hàng đã mua hoặc thuê từ đối tác khác vì nó biểu hiện số lượng email xấu mà bạn đã mất phí.

Comments are closed.